Trong tự nhiên có rất nhiều loại đá. Sau hàng ngàn năm được hình thành trên lớp vỏ trái đất, đa phần trong số chúng được con người tận dụng thành vật liệu ốp lát. Phổ biến nhất chính là đá hoa cương và đá cẩm thạch. Thế nhưng trong 2 dòng đá trên còn tồn tại nhiều phân loại, nhiều mẫu đá với các thông số kỹ thuật khác nhau. Vậy, những thông số ấy có ý nghĩa thế nào? Hãy cùng AsiaStone tìm hiểu nhé!
Mục lục nội dung
Vì sao cần hiểu thông số kỹ thuật đá?
Khi bạn có nhu cầu ốp lát đá hoa cương cho nội ngoại thất, hiển nhiên bạn sẽ tìm hiểu về chúng. Trong quá trình đó, bạn sẽ bắt gặp những thông tin khó hiểu nằm bên cạnh phần mô tả của mẫu đá. Hiểu được những dòng ấy, bạn sẽ biết được loại đá đang tham khảo có thích hợp cho công trình của mình không. Đây là nguyên do chính cho việc tìm hiểu thông số kỹ thuật đá.
Để bạn dễ hiểu hơn, thông số kỹ thuật đá chính là nhân tố quan trọng quyết định mẫu đá bạn thích có khả năng ứng dụng hay không. Khi bạn cân nhắc một mẫu đá vì hoa văn, màu sắc của nó, đó là điều kiện cần để chúng được lựa chọn, còn điều kiện đủ lại nằm ở kết cấu đá.
Hiểu thông số kỹ thuật đá để chọn đá phù hợp
Hiển nhiên, bạn không cần tìm hiểu quá sâu những thông tin này. Thế nhưng vẫn nên hiểu một cách cơ bản để tránh cảm giác khó chịu khi nhân viên tư vấn bạn sử dụng mẫu đá khác.
Thông số kỹ thuật đá
1. Khả năng hấp thụ nước (water absorption)
Khả năng hấp thụ nước biểu diễn độ rỗng của đá đồng thời là chỉ số cảnh báo về khả năng hư hại khi chúng tiếp xúc với nước trong thời gian dài. Một mẫu đá tự nhiên sở hữu chỉ số này lớn nghĩa là chúng dễ thẩm thấu hơn. Các vết bẩn có thể len vào những khe hở tự nhiên, thấm sâu và tồn đọng trong kết cấu rỗng, xốp. Từ đó hình thành các hiện tượng như đá bị ố vàng, sẫm màu, rỉ sét.
Sự hấp thụ nước được biểu thị bằng con số dưới dạng % trọng lượng thay đổi do hấp thụ. Thông số này được các chuyên gia đo đạc dựa trên kết cấu đá. Thông thường sẽ dao động từ 0,2% cho đá cẩm thạch.
Một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước chính là đường răn trên bề mặt đá. Mẫu đá nào xuất hiện đường răn nhiều thì có khả năng hấp thụ nước cao hơn. Đôi khi kết cấu bên trong một mẫu đá rất xốp, rỗng nhiều nhưng lại có bề mặt phẳng mịn nên thông số này lại biểu thị không lớn.
Đá hoa cương có khả năng hấp thụ nước thấp
Từ những giải thích trên, ta có thể thấy thông số này càng nhỏ sẽ càng tốt. Mẫu đá có khả năng hấp thụ nước thấp sẽ dễ dàng được ứng dụng tại những nơi tiếp xúc trực tiếp với nước như bàn bếp, lavabo. Những mẫu còn lại có thể thông qua xử lý chống thấm để ốp lát, nhưng bạn sẽ tốn thêm chi phí cho dịch vụ này.
2. Tỷ trọng (Specific Gravity)
Tỷ trọng là phân số giữa khối lượng riêng của đá và khối lượng riêng của nước. Thông thường, một loại đá tự nhiên sẽ có tỷ trọng khoảng 2,6. Tức là chúng nặng gấp 2,6 lần nước. Thông số này được biểu hiện bằng đơn vị lb/ft3 hoặc kg/m3.
Tỷ trọng cho thấy sức nặng của từng mẫu đá được ứng dụng trong các hạng mục ốp tường, ốp mặt dựng. Tỷ trọng càng nhỏ thì càng dễ ốp, hạn chế được các tai nạn rơi vỡ.
Tỷ trọng của đá quyết định việc được ốp hay không
3. Sức bền nén (Compressive Strength)
Sức bền nén tượng trưng cho sự chống chịu khi tải trọng phá huỷ. Để dễ hình dung hơn, bạn hãy tưởng tượng trong đầu một tấm đá, được treo nằm ngang ở một độ cao nhất định. Sau đó, người ta thả vật nặng lên tấm đá một cách từ từ cho đến khi tấm đá rơi vỡ. Sau đó người ta cân kg những vật nặng ấy. Nói nôm na, sức bền nén chính là khả năng chịu đựng tải trọng cao nhất trên một diện tích nhất định.
Từ nguyên lý đó, người ta tiến hành đo sức bền nén của các loại đá tự nhiên. Giá trị của chúng dao động từ 1.800 psi đến 19.000 psi cho mẫu đá cẩm thạch và đá hoa cương..
Ốp cầu thang nên chọn đá có sức bền nén cao
Kết quả của thông số này thể hiện khả năng chịu đựng của từng mẫu đá, được ứng dụng trong các hạng mục lát nền, lát sảnh. Loại đá có sức bền nén càng cao thì càng bền bỉ và chịu được trọng lượng vật nặng lớn. Đây cũng là lý do vì sao lát đá ở những nơi nhiều người qua lại như tam cấp, cầu thang, người ta lại khuyến khích dùng granite (granite có sức bền nén cao hơn marble gấp nhiều lần).
4. Độ cứng theo thang đo Mohs
Thang đo Mohs dường như là thông số phổ biến nhất trong ngành công nghiệp đá. Dựa trên mẫu nghiên cứu đã được xác định từ cách đây hơn một thế kỷ, nhà khoáng học người Đức Frederick Mohs đã cho ra đời thang đo này.
Dựa trên kết quả thang đo 10 loại khoáng vật tự nhiên, ta có thang điểm từ 1 đến 10. Trong đó, kim cương cứng nhất với H=10 và thấp nhất là đá talc với H=1. Chỉ số này càng cao thì đá tự nhiên càng cứng và khó bị vật mềm hơn cắt đứt hay tạo ra vết trầy xước.
Thang đo độ cứng các loại đá
Mohs cho thấy đá hoa cương chiếm vị trị 6,5 và đá cẩm thạch ở vị trí 4. Như vậy, nếu cần mẫu đá cứng cáp, bền chắc, bạn nên chọn granite. Còn nếu cần mẫu đá hoa văn tinh tế cho các hạng mục trang trí, bạn nên chọn marble.
Trên đây là một vài thông số kỹ thuật đá hoa cương cơ bạn mà AsiaStone muốn chia sẻ để bạn dễ hiểu hơn trong quá trình lựa chọn mẫu đá thích hợp. Khả năng ứng dụng từng mẫu đá sẽ sẽ được nhân viên tư vấn rõ ràng hơn nếu bạn có nhu cầu. Nếu muốn thi công đá hoa cương, đừng ngần ngại liên hệ AsiaStone để được hỗ trợ miễn phí.
Chất lượng sản phẩm luôn là kim chỉ nam mà AsiaStone luôn luôn hướng đến. Nhằm mang lại trải nghiệm tuyệt vời nhất cũng như sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng. Ngoài chất lượng thi công đảm bảo, chúng tôi còn mang lại cho khách hàng nhiều quyền lợi khác như:
➥ Giá thi công đá hoa cương cạnh tranh đi kèm chất lượng hoàn hảo.
➥ Vận chuyển đá miễn phí cho khách hàng khu vực nội thành và các quận lân cận.
➥ Hơn hết, chế độ bảo hành lên đến 2 năm áp dụng cho tất cả hạng mục công trình.
ĐỂ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ THI CÔNG ĐÁ HOA CƯƠNG
Vui lòng liên hệ
AsiaStone.vn – Thi Công Đá Hoa Cương Granite & Marble
Địa chỉ: D2 Khu Dân Cư Tân Tiến, Tổ 3, KP 2, P Tân Thới Hiệp, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh.
Email: info@asiastone.vn